Dũa & Đầu Mài

Tổng hợp kiến thức phân biệt dũa, đầu mài.

Dũa

Dũa móng tay gồm nhiều loại với nhiều công năng khác nhau, mõi loại giúp mình thực hiện 1 công đoạn của móng.

  • 180/240 ( mỏng ) dũa móng thật.

  • 180/240 ( dày ) dũa móng giả: dũa nhám, dũa phá ( nhẹ ).

  • 150/150 dũa phá, dúa nhám ( mạnh ).

  • 100/180 dũa buffer: phao móng, đánh nhám móng trước khi sơn gel.

  • 1000/4000 siêu mịn và đánh bóng.

Đầu mài

1. Đầu mài nhám và trục đầu mài

  • Định nghĩa: Đầu mài nhám dùng để mài nhám móng trước khi sơn hay dũa ( phao móng ) thay cho dũa giấy hoặc phao mịn mặt móng sau khi đắp bột, đắp gel thay cho dũa giấy.

2. Đầu mài da

  • Định nghĩa: Đầu mài da dùng để mài da thừa trên móng hoặc mài sạch khóe trước khi sơn gel đắp bột.

3. Đầu mài phá

  • Định nghĩa: Đầu mài phá dùng để gắn vào máy mài có công dụng mài bỏ móng đắp bột, đắp gel, sơn gel.

  • Loại: XF răng mịn mài chậm, êm - F răng to hơn XF nên lực mạnh hơn mài nhanh hơn

4. Đầu mài khóe

  • Định nghĩa: Đầu mài phá khóe để mài phá bột gel sau khi đắp ở trong khóe và dưới móng ( chỗ hẹp ).

Last updated